03-10-2014, 11:20 PM
-Sting hackmap là 1 tool được sử dụng phổ biết ở sever mình. Nhưng không phải ai cũng biết sử dụng thành thạo hết các chức năng của nó. Mình viết bài này chủ yếu hướng dẫn những thao tác cơ bản nhất để mọi người có thể sử dụng tool hiệu quả và như ý muốn hơn là việc cứ phải dùng theo các thao tác mặc định.
Vì đây là bài viết tự nghiên cứu nên chắc chắn sẽ có sai sót.. Mọi người cùng góp ý để bài hoàn thiện hơn nhé.
I . MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
1. Để thống nhất các dạng câu lệnh và thao tác, không bị lỗi font chữ, khuyến khích mọi người sử dụng tool down ở link http://www.4shared.com/rar/VuusS_mH/Stin..._113c.html
2.Cách mở các file thao tác:
-Mở sting hackmap lên, ở phía bên phải có 7 nút à chọn nút “Konfiguruj” à xuất hiện hộp thoại nhỏ có 5 thao tác phụ. Chỉ sử dụng thao tác “Edit d2hackmap.cfg” và “Edit d2hackmap.vcb”. Các thao tác còn lại không nên tò mò.
+Thao tác “Edit d2hackmap.vcb” để mở file “d2hackmap.vcb”. Đây là file quan trọng để đánh mã các item và monster, định nghĩa các phím tắt được sử dụng.Ngoài ra còn định nghĩa 1 số nhóm item, nhóm monster,…
+Thao tác “Edit d2hackmap.cfg” để mở file “d2hackmap.cfg”. File này quản lý mọi thao tác, phím tắt, hiển thị trong game.
3.Cần nhớ kỹ 2 điều này: hạn chế tối đa việc sửa đổi thông tin trong file “d2hackmap.vcb” và viết sai câu lệnh trong file “d2hackmap.cfg”. Hậu quả của nó tương đối khó quản lý được.
II.CHỈNH SỬA FILE “d2hackmap.vcb”.
- Đây là file định nghĩa, đánh mã tất cả các loại item, area, monster trong game mà ta có thể quản lý. Việc thay đổi thông tin trong này cần phải cẩn trọng hơn. Tránh trường hợp đánh mã trùng, dùng ký tự lỗi đánh mã(ví dụ: viết nhầm ASW thành ÁW chẳng hạn),…
Tất nhiên, nếu bạn “chắc tay” thì việc thay đổi các mã trong này như ý muốn sẽ thoải mái hơn trong các thao tác ở file “d2hackmap.cfg”.
1.Các mã item: Weapons, Armors, Miscs
-Mã Weapons được đánh số từ 1 đến 306, bao gồm các loại loại vũ khí (kể cả các loại wands, staves, các vũ khí của riêng class).
Ngoài ra mỗi item còn có các mã text đi kèm (bao gồm cả chữ và số).
Đặc điểm đánh mã mặc định: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
-Mã Armors được đánh số từ 1001 đến 1202, bao gồm tất cả các loại áo giáp, mũ, khiên, thắt lưng, găng tay, giày (kể cả các item của riêng class).
**Đặc điểm đánh mã mặc định của weapons và armors: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
-Mã Miscs được đánh số từ 2001 đến 2139, bao gồm tất cả các loại item có thể “giữ trong inventor” được mà ko phải là weapons hay armors (bao gồm cả gold). Ngoài ra còn đánh số 1 số ký hiệu mà tool có hiển thị (chỉ số cột hp,mp,…). Đặc điểm đánh mã ở đây theo 1 quy tắc “nào đó” mà mình “chưa nhận ra” =.=
2.Các mã monster.
-Tool chia ra tổng cộng có 704 loại monster. Đánh mã ở đây chủ yếu dựa theo LvM. Việc thay đổi các mã ở khu vực này nên hạn chế, vì cơ bản, file “d2hackmap.cfg” có sử dụng tương đối nhiều. Tất nhiên, nếu quản lý được các thao tác, thì việc định dạng lại tất cả cũng không khó khăn mấy.
-Ngoài ra, trong map mới của sever có các monster tên là “the evil force”. Đây là các monster chưa được định nghĩa trong game nên Tool không hiển thị được. Đó chính là lý do khi vào map mới không thấy được hiển thị vị trí monster trên minimap.
3.Các mã missiles
-Bao gồm các loại unit “bay bay” (vd như arrow, bolt,…) được tạo ra từ một số unit khác (monster, player, traps,…). Có thể hiểu theo nghĩa khác đại loại là “đường đạn” của các unit cũng được. Có 681 loại missles, bao gồm tất cả các loại missles trong game. Mọi người nên xem qua tên các loại missles ở đây, hoặc dùng google để hiểu rõ hơn về missles.
4.Các mã Areas và Special object names trong game:
-Các khu vực (areas) trong game được đánh mã theo các atc.Có tổng cộng 132 areas. Ngoài ra còn các mục tiêu đặc biệt (Special object names) được hiển thị trên minimap (cairn’s stone, Tree of inifuss,…).
5.Các mã phím chức năng (virtual key)
-Bao gồm việc đánh mã các phím trong hệ thống. Cần hạn chế tối đa việc thay đổi mã ở khu vực này.
-Mỗi mã sẽ tương ứng với 1 “thao tác” được định nghĩa trong “hệ thống có sẵn của windown”. Ví dụ: mặc định là mã Vk_A là mã của thao tác “Bấm phím A” trên bàn phím.
6.Một số ký hiệu,mã màu,hiển thị,các định nghĩa riêng.
-Ở đây mọi người tự tìm hiểu nhé. Chủ yếu là các ký hiệu thông dụng thôi.
III. CHỈNH SỬA FILE “d2hackmap.cfg”
-Đây là file chứa mọi thao tác, hiển thị trực tiếp trong game. Bao gồm các câu lệnh gán phím tắt cho các thao tác, hiển thị. Việc thay đổi thông tin trong này tương đối an toàn, nhưng không đồng nghĩa với việc thích viết gì thì viết. Dù gì, cần thận vẫn hơn, không nên có sai sót.
-Vì các câu lệnh ở đây tương đối nhiều nên mình chủ yếu chỉ hướng dẫn các câu lệnh cần thiết.
-Trong file này, những dòng nào có dấu “//” đặt ở đầu dòng nghĩa là câu lệnh viết ở dòng đó đang bị ẩn- nói cách khác là ko có giá trị. Để kích hoạt lại dòng lệnh đấy, chỉ cần xóa CẢ 2 DẤU “/” đi.
1.Show CFGCheck Info : 0
2.Enable Language Check : 0
3.GameFilterSupport: 0
4.Localization Support: 0
5.CFG Version Eng : "Have fun!!"
//Từ 1 đến 5: các câu lệnh hiển thị kết quả khi kiểm tra khi tool vừa mới được bật. Chỉ hiện thị khi đang ở trong room.
6.Reload Config Key: VK_NUMPAD9
//Reload (tải lại) toàn bộ các thông tin của tool.
7.Perm Show Items Toggle: 0, VK_7
//Hiển thị toàn bộ item dưới đất. Tương tự phím Alt ở mặc định trong game. Nhưng không cần giữ phím mà chỉ cần bấm 1 lần.
8.Monster Resists Toggle: 1, -1
//Hiển thị resists của monster.
9.Socket Protect Toggle: 1, VK_INSERT
//Chế độ chặn socket vào item.
10.View Socketables Toggle: 0, VK_6
//Hiển thị thông tin các rune,jewel,gem đã socket vào item
11.Item Basic Stats Toggle: 0, VK_6
//Hiển thị chỉ số gốc của bảng stat
12.View Socket Base Items Toggle : 0 ,VK_6
//Hiển thị thông tin gốc của 1 item đã được socket.
13.Quick Next Game Key: VK_F
//Thoát game nhanh. Khi bấm phím này, game được kết thúc, đồng thời sẽ tự động tăng thêm 1 giá trị (được xác định ở câu lệnh số 36) vào số sau cùng của tên room hiện tại.
14.View Equipment Key: VK_Y
//Hiển thị trang bị của player khác (trỏ chuột vào rồi bấm phím)
15.Hidden Items Toggle: 1, VK_V
//Hiển thị các item được đánh dấu là ẩn được xác định ở các thao tác trong câu lệnh 54
16.Switch Item Show Mode: VK_9
//Hiển thị thông tin tổng hợp từ các item (%fcr,%fhr,%frw,…) ở bảng stat
17.Show Base Stat: 1, VK_OEM_4
//Hiển thị chỉ số gốc.
18.Default Game Name: "????????"
19.Default Game Password: "??????"
//18+19: tên game vào password mặc định khi kích hoạt tool.
20.Bug Auto Quit Toggle: 1, -1
//Bug tự động out game
21.Bug Alert Times: 3
//Bug thông báo thờii gian cảnh báo.
22.Skip Quest Message: 8
//Bỏ qua tin nhắn từ các Quest.
23.State Monitor Toggle: 0 , -1
//Hiển thị thông tin trạng thái của nhân vật. Khi kích hoạt sẽ hiển thị thời gian các buff (được cho phép hiển thị) đã tồn tại trên nhân vật.
//State Monitor[2] : 1 , "Poison" , "Trucizna"
//State Monitor[11] : 1 , "ColdSlow" , "Zniedoleznienie"
//State Monitor[61] : 1 , "LowerRes" , "Zmniejszenie odpor"
//State Monitor[62] : 1 , "OpenWound" , "³öѪ"
//State Monitor[60] : 1 , "Decrepify" , "Ë¥ÀÏ"
//State Monitor[1] : 1 , "Freeze" , "Zamarzniecie"
//State Monitor[8] : 3 , "Salvation" , "¾ÈÖú"
//State Monitor[159] : 3 , "Fade" , "ÄÜÁ¿Ïû½â"
//State Monitor[149] : 3 , "OakSage" , "Oak¼ÓѪ"
//State Monitor[16] : 3 , "QH" , "Ç¿»¯"
//State Monitor[10] : 3 , "FrozenArmor" , "Zbroja mrozu"
//State Monitor[20] : 3 , "ChillingArmor" , "Ladowata zbroja"
//State Monitor[88] : 3 , "ShiverArmor" , "Zamrazajaca zbroja"
//State Monitor[32] : 3 , "BattleOrders" , "Boo"
//State Monitor[51] : 3 , "BattleCommand" , "Dowodzenie"
//State Monitor[26] : 3 , "Shout" , "Okrzyk"
//State Monitor[134] : 3 , "ShrineSkill" , "Kapa"
//State Monitor[137] : 3 , "ShrineExp" , "Kapa expa"
//State Monitor[101] : 3 , "HolyShield" , "Swieta tarcza"
24.Show Exp Toggle: 1, -1 , 2
25.Show Ping Toggle: 1, -1
//24+25: Hiển thị chỉ số Exp vào Ping.
26.Out Town Select Toggle: 0, -1
//Không rõ cái này lắm.
27.Kill Count Toggle: 1, -1, 3
28.GetHit Count Toggle: 1, -1, 2
//27+28: hiển thị số lượng monster (27) vào số lượng đòn đã nhận (28)
29.Show Base ED Toggle : 1, -1
// Hiển thị chỉ số ED gốc của item
-
30.Show Party Position Toggle: 1, -1
//Hiển thị vị trí thành viên trong party.
31.Show Party Level Toggle: 1, -1
//Hiển thị cấp độ các thành viên trong party
32.Full Visuals Toggle: 1, VK_MULTIPLY
//Không biết cái này là cái gì @@
33.Weather Toggle: 0, VK_MULTIPLY
//Hiển thị thời tiết.
34.Infravision Toggle: 1, VK_MULTIPLY
// Không biết cái này là cái gì nốt
35.Light Radius Toggle: 1, VK_MULTIPLY
//Mở rộng tầm nhìn tối đa.
36.Right Click Swap Toggle: 1, -1
37.Ctrl Click Swap Toggle : 1 ,-1
//Sử dụng thao tác tắt để chuyển item: nhấc item rồi click chuột phải (36) hoặc giữ ctrl rồi click chuột trái (37)
38.Quick Drop Toggle : 1 ,-1
//Cho phép vứt item nhanh bằng thao tác 36 vả 37.
39.Game Time Toggle: 1, -1
40.Clock Toggle: 1, -1
41.Layer Level No Toggle : 0, -1
42.Server Ip Toggle: 0, -1
43.Area Level Toggle: 1, -1
//39 đến 43: Hiển thị thông tin room bao gồm thời gian tính từ lúc vào game đến hiện tại (39), hiển thị đồng hồ tính theo đồng hồ máy tính (40), các cấp độ layer (41), Ip của sever (43) và cấp độ areas hiện tại (43)
44.Mini Shrines Toggle: 1, -1
// Hiển thị Srhines trên minimap
45.Automap Level Names Toggle: 1, -1
//Hiển thị tên các khu vực trên automap
46.Level Name Colour: White
//Màu sắc tên khu vực trên minimap
47.Automap Items Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Hiển thị đánh dấu item trên minimap
48.Rune Numbers Toggle: 1, -1
//Đánh số rune.
49.Automap Party Default: 1
50.Automap Names Default: 1
//Hiển thị vị trí party (49) và tên party (50) trên automap
51.Auto Invite Toggle: 0, VK_NUMPAD4
//Tự đông invite các player khác vào party
52.Auto Party Toggle: 0, VK_NUMPAD5
//Tự động accept các invite party
53.Auto Loot Permit : 1, VK_NUMPAD6
//Không rõ tác dụng ???
54
//Item Colours[?]: ?
//CÁC CÂU LỆNH ĐỂ HIỂN THỊ CÁC ITEM TRONG GAME.
//Các câu lệnh cơ bản
//Item Colours [Tên item][Cấp độ item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị item với cấp độ item cho phép.
//Item Colours [Tên item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị một item nào đó ở bất kỳ trạng thái nào: rare, magic, norm,unique,…
//<Tên nhóm item>[Cấp độ item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị 1 nhóm item với cấp độ cho phép
//<Tên nhóm item >: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị tất cả các item trong nhóm ở bất kỳ trạng thái nào
//Chú thích:
//<Tên item>: Có thể là mã của item được xác định ở file “d2hackmap.cvb”, hoặc là tên trực tiếp của item (shako, War hat,…) viết có dấu cách. KHÔNG PHẢI LÀ TÊN RIÊNG CỦA ITEM (Griffon’s eye, Shake, Viper amulet, ...)
//<Cấp độ item>: Có thể là normal,rare,magic,… hay là minor, light, great, super,… Có thể sử dụng mã cấp độ hoặc viết trực tiếp. Tham khảo phần cuối trong file “d2hackmap. vcb”
//<Tên nhóm item>: Là tên nhóm item đã được định nghĩa trong file “d2hackmap.vcb”
//<Mã màu tên item>: là mã màu, hoặc tên màu trực tiếp đã được định nghĩa trong file “d2hackmap.vcb”. Trong các mã màu tên item này có 1 loại mã là “-2”, CÁC ITEM ĐƯỢC ĐÁNH MÃ -2 này sẽ bị ẩn khi kích hoạt câu lệnh số 15.
//<Mã màu trên minimap>: Là mã màu được quy định trong bảng màu lưu tại folder tool.
//
55.Hidden Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn cái xác quái trên màn hình
56.Automap Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn các xác quái trên minimap
//57.Một số câu lệnh đánh đấu màu các xác quái. Khi sử dụng bỏ 2 dấu // ở đầu câu
//Normal Corpse Colour: 0x08
//Boss Corpse Colour: 0x08
//Minion Corpse Colour: 0x08
//Champion Corpse Colour: 0x08
//Monster Corpse Colours[0+]: 0x08
//Monster Corpses[0+]: 1
58.Party Player Text Colour: 2
59.Neutral Player Text Colour: 9
60.Hostile Player Text Colour: 1
//58 đến 60: Các câu lệnh quy định màu của tên các thành viên trong party (58), Trung lập (59) và Đối thủ (60)
61.Neutral Player Colour: 0x6f
62.Hostile Player Colour: 0x5b
63.Friend Minion Colour : 0x7f
64.Player Minion Colour: 0xcb
//61 đến 64: Các câu lệnh quy định màu hiển thị trên minimap của các thành viên Trung lập (61), Đối thủ (62), Thành viên và các unit trong party (63) và các unit của bản thân (64).
65.Automap Monsters Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiển thị vị trí monster trên minimap
//66. Các câu lệnh đánh dấu màu monster trên minimap
Normal Monster Colour: 0x62
Boss Monster Colour: 0x5b
Minion Monster Colour: 0x66
Champion Monster Colour: 0x68
Act5 Barbarian Colour: 0x9f
Super Unique Colour : 0x6f
Monster Colours[Undead Stygian Doll 1]: 0x9b
Monster Colours[Undead Stygian Doll 2]: 0x9b
Monster Colours[Gloam 1]: 0x9b
Monster Colours[Gloam 2]: 0x9b
Monster Colours[Burning Soul 1]: 0x9b
Monster Colours[Burning Soul 2]: 0x9b
Monster Colours[734]: 0x9b
Monster Colours[Black Soul 1]: 0x9b
Monster Colours[Black Soul 2]: 0x9b
Monster Colours[Soul Killer 3]: 0x9b
Monster Colours[Soul Killer 4]: 0x9b
Monster Colours[Frenzied Ice Spawn]: 0x9b
Monster Colours[Tomb viper 1]: 0x9b
Monster Colours[Tomb Viper 2]: 0x9b
Monster Colours[Undead Soul Killer 2]: 0x9b
Monster Colours[411]: 0x20 //wake of fire
Monster Colours[412]: 0x20 //Charged Bolt Sentry
Monster Colours[413]: 0x20 //Lightning Sentry
Monster Colours[417]: 0x20 //Death Sentry
Monster Colours[352-354]: 0x20 //Hydra1-Hydra3 »ðÁúÒ»´Î3Í·£¬·Ö±ð¶ÔÓ¦1,2,3
//67. Các câu lệnh đánh dấu thông tin monster trên minimap
Monster Desc Colour: Red
Enchantment Descs: 0
Extra Strong Desc: "S"
Extra Fast Desc: "F"
Cursed Desc: "%2C"
Magic Resistant Desc: "%8m"
Fire Enchanted Desc: "%1FE"
Lightning Enchanted Desc: "%9LE"
Cold Enchanted Desc: "%3CE"
Thief Desc: 0
Mana Burn Desc: "%3MB"
Teleportation Desc: "T"
Spectral Hit Desc: "H"
Stone Skin Desc: "%4SS"
Multiple Shots Desc: "%12MS"
Ghostly Desc: "Ghost"
Fanatic Desc: "%11Fan"
Possessed Desc: "Poss"
Berserker Desc: "%4B"
Champion Desc: 0
// Auras Enhanted:
Aura Descs : 0
Might Aura Desc: "%4Aur"
Holy Fire Aura Desc: "%1Fire"
Blessed Aim Aura Desc: "%0Bless"
Holy Freeze Aura Desc: "%3Freez"
Holy Shock Aura Desc: "%9Shock"
Conviction Aura Desc: "%1Conv"
Fanaticism Aura Desc: "%5Fana"
// Immunities:
Immunity Descs : 0
Physical Immunity Desc: "%4i"
Magic Immunity Desc: "%8i"
Fire Immunity Desc: "%1i"
Lightning Immunity Desc: "%9i"
Cold Immunity Desc: "%3i"
Poison Immunity Desc: "%2i"
68.Automap Chests Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện hòm đồ trên minimap
69.Closed Chest Colour: 0x09
70.Locked Chest Colour: 0x08
//69+70: Câu lệnh đánh dấu màu các hòm thường (69) và hòm bị khóa (70) trên minimap
71.Automap Missiles Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện các Missiles trên minimap.
//72. Các câu lệnh đánh dấu màu một số loại missiles trên minimap.
Hostile Missile Colour: 0x62
Guided Missile Colour: 0x5b
Tracer Missile Colour: 0x97
Other Missile Colour: 0x84
Missile Colours[All Arrows]: -2
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
Missile Colours[teeth]: 0x20
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
//71.Câu lệnh đánh dấu tên item ethereal
Ethereal Item Prefix: "[Eth]"
Ethereal Item Postfix: "[Eth]"
IV. MỘT SỐ THAO TÁC KHÁC.
1.Install plugin cho game.
-Thao tác này có tác dụng load lại Plugin hoặc install Plugin cho game. Khi thay đổi 1 số thông tin ở một trong 2 file “d2hackmap.vcb” hay “d2hackmap.cfg” thì cần thực hiện thao tác này thì game mới nhận các thay đổi đó.
-Việc Reload này khác câu lệnh số 6 ở điểm: câu lệnh số 6 chỉ có tác dụng load lại một số thông tin về việc hiển thị trong room, còn reload này sẽ load lại toàn bộ mọi thay đổi.
-Việc thực hiện thao tác này nên sử dụng khi đang ở chanel. Nếu sử dụng trong room thỉnh thoảng bị lỗi.
-Các bước thao tác như sau:
+B1: mở sting hackmap lên và click chuột phải vào file loader mà muốn Reload
+B2: chọn Install Plugin
2. Load 1 số file .dll khác
- Chủ yếu là load thêm chức năng auto teleport vào game. Tạm thời t cũng không thấy có tính năng nào khác được sử dụng rộng rãi như autoteleport này. Các thao tác như sau:
+B1: mở sting maphack lên và click chuột phải vào file loader mà bạn muốn sử dụng autotele
+B2: chọn Load Other DLL
+B3: chọn file .DLL muốn load. Trong trường hợp này là file Autoteleport.dll. Lưu ý: file này không có sẵn trong tool, cần tự tìm kiếm và down về.
3.Kiểm tra các Dll đang được load trong file loader được chọn.
+B1. Mở sting hackmap lên rồi click chuột trái vào file loader muốn kiểm tra.
+B2.Chọn Tab DLLS ở phía trên.
Thao tác này giúp kiểm tra các file dll đang được load trong file loader được chọn.
V.THAN THỞ CUỐI BÀI =.=
-Thực ra thì mình cũng định viết thêm về phần hiện và ẩn item trên minimap và trên màn hình chính. Nhưng mà mỗi người có một nhu cầu riêng nên mọi người chịu khó đọc và tìm hiểu mấy câu lệnh nhé. Có gì reply hỏi cũng được…
-Trong bài và cả trong file .cfg còn nhiều câu lệnh mình cũng không rõ mấy. Ngoài ra có thể có những câu lệnh sai, mọi người cùng tìm hiểu và góp ý luôn nhé.
Vì đây là bài viết tự nghiên cứu nên chắc chắn sẽ có sai sót.. Mọi người cùng góp ý để bài hoàn thiện hơn nhé.
I . MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
1. Để thống nhất các dạng câu lệnh và thao tác, không bị lỗi font chữ, khuyến khích mọi người sử dụng tool down ở link http://www.4shared.com/rar/VuusS_mH/Stin..._113c.html
2.Cách mở các file thao tác:
-Mở sting hackmap lên, ở phía bên phải có 7 nút à chọn nút “Konfiguruj” à xuất hiện hộp thoại nhỏ có 5 thao tác phụ. Chỉ sử dụng thao tác “Edit d2hackmap.cfg” và “Edit d2hackmap.vcb”. Các thao tác còn lại không nên tò mò.
+Thao tác “Edit d2hackmap.vcb” để mở file “d2hackmap.vcb”. Đây là file quan trọng để đánh mã các item và monster, định nghĩa các phím tắt được sử dụng.Ngoài ra còn định nghĩa 1 số nhóm item, nhóm monster,…
+Thao tác “Edit d2hackmap.cfg” để mở file “d2hackmap.cfg”. File này quản lý mọi thao tác, phím tắt, hiển thị trong game.
3.Cần nhớ kỹ 2 điều này: hạn chế tối đa việc sửa đổi thông tin trong file “d2hackmap.vcb” và viết sai câu lệnh trong file “d2hackmap.cfg”. Hậu quả của nó tương đối khó quản lý được.
II.CHỈNH SỬA FILE “d2hackmap.vcb”.
- Đây là file định nghĩa, đánh mã tất cả các loại item, area, monster trong game mà ta có thể quản lý. Việc thay đổi thông tin trong này cần phải cẩn trọng hơn. Tránh trường hợp đánh mã trùng, dùng ký tự lỗi đánh mã(ví dụ: viết nhầm ASW thành ÁW chẳng hạn),…
Tất nhiên, nếu bạn “chắc tay” thì việc thay đổi các mã trong này như ý muốn sẽ thoải mái hơn trong các thao tác ở file “d2hackmap.cfg”.
1.Các mã item: Weapons, Armors, Miscs
-Mã Weapons được đánh số từ 1 đến 306, bao gồm các loại loại vũ khí (kể cả các loại wands, staves, các vũ khí của riêng class).
Ngoài ra mỗi item còn có các mã text đi kèm (bao gồm cả chữ và số).
Đặc điểm đánh mã mặc định: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
-Mã Armors được đánh số từ 1001 đến 1202, bao gồm tất cả các loại áo giáp, mũ, khiên, thắt lưng, găng tay, giày (kể cả các item của riêng class).
**Đặc điểm đánh mã mặc định của weapons và armors: Đánh mã theo từng dòng item (vd như dòng axe trước, hết axe thì chuyển sang dòng khác,…) theo thứ tự: tất cả item normal của dòng đó trước, rồi đến exceptional, sau đó là elite.
-Mã Miscs được đánh số từ 2001 đến 2139, bao gồm tất cả các loại item có thể “giữ trong inventor” được mà ko phải là weapons hay armors (bao gồm cả gold). Ngoài ra còn đánh số 1 số ký hiệu mà tool có hiển thị (chỉ số cột hp,mp,…). Đặc điểm đánh mã ở đây theo 1 quy tắc “nào đó” mà mình “chưa nhận ra” =.=
2.Các mã monster.
-Tool chia ra tổng cộng có 704 loại monster. Đánh mã ở đây chủ yếu dựa theo LvM. Việc thay đổi các mã ở khu vực này nên hạn chế, vì cơ bản, file “d2hackmap.cfg” có sử dụng tương đối nhiều. Tất nhiên, nếu quản lý được các thao tác, thì việc định dạng lại tất cả cũng không khó khăn mấy.
-Ngoài ra, trong map mới của sever có các monster tên là “the evil force”. Đây là các monster chưa được định nghĩa trong game nên Tool không hiển thị được. Đó chính là lý do khi vào map mới không thấy được hiển thị vị trí monster trên minimap.
3.Các mã missiles
-Bao gồm các loại unit “bay bay” (vd như arrow, bolt,…) được tạo ra từ một số unit khác (monster, player, traps,…). Có thể hiểu theo nghĩa khác đại loại là “đường đạn” của các unit cũng được. Có 681 loại missles, bao gồm tất cả các loại missles trong game. Mọi người nên xem qua tên các loại missles ở đây, hoặc dùng google để hiểu rõ hơn về missles.
4.Các mã Areas và Special object names trong game:
-Các khu vực (areas) trong game được đánh mã theo các atc.Có tổng cộng 132 areas. Ngoài ra còn các mục tiêu đặc biệt (Special object names) được hiển thị trên minimap (cairn’s stone, Tree of inifuss,…).
5.Các mã phím chức năng (virtual key)
-Bao gồm việc đánh mã các phím trong hệ thống. Cần hạn chế tối đa việc thay đổi mã ở khu vực này.
-Mỗi mã sẽ tương ứng với 1 “thao tác” được định nghĩa trong “hệ thống có sẵn của windown”. Ví dụ: mặc định là mã Vk_A là mã của thao tác “Bấm phím A” trên bàn phím.
6.Một số ký hiệu,mã màu,hiển thị,các định nghĩa riêng.
-Ở đây mọi người tự tìm hiểu nhé. Chủ yếu là các ký hiệu thông dụng thôi.
III. CHỈNH SỬA FILE “d2hackmap.cfg”
-Đây là file chứa mọi thao tác, hiển thị trực tiếp trong game. Bao gồm các câu lệnh gán phím tắt cho các thao tác, hiển thị. Việc thay đổi thông tin trong này tương đối an toàn, nhưng không đồng nghĩa với việc thích viết gì thì viết. Dù gì, cần thận vẫn hơn, không nên có sai sót.
-Vì các câu lệnh ở đây tương đối nhiều nên mình chủ yếu chỉ hướng dẫn các câu lệnh cần thiết.
-Trong file này, những dòng nào có dấu “//” đặt ở đầu dòng nghĩa là câu lệnh viết ở dòng đó đang bị ẩn- nói cách khác là ko có giá trị. Để kích hoạt lại dòng lệnh đấy, chỉ cần xóa CẢ 2 DẤU “/” đi.
1.Show CFGCheck Info : 0
2.Enable Language Check : 0
3.GameFilterSupport: 0
4.Localization Support: 0
5.CFG Version Eng : "Have fun!!"
//Từ 1 đến 5: các câu lệnh hiển thị kết quả khi kiểm tra khi tool vừa mới được bật. Chỉ hiện thị khi đang ở trong room.
6.Reload Config Key: VK_NUMPAD9
//Reload (tải lại) toàn bộ các thông tin của tool.
7.Perm Show Items Toggle: 0, VK_7
//Hiển thị toàn bộ item dưới đất. Tương tự phím Alt ở mặc định trong game. Nhưng không cần giữ phím mà chỉ cần bấm 1 lần.
8.Monster Resists Toggle: 1, -1
//Hiển thị resists của monster.
9.Socket Protect Toggle: 1, VK_INSERT
//Chế độ chặn socket vào item.
10.View Socketables Toggle: 0, VK_6
//Hiển thị thông tin các rune,jewel,gem đã socket vào item
11.Item Basic Stats Toggle: 0, VK_6
//Hiển thị chỉ số gốc của bảng stat
12.View Socket Base Items Toggle : 0 ,VK_6
//Hiển thị thông tin gốc của 1 item đã được socket.
13.Quick Next Game Key: VK_F
//Thoát game nhanh. Khi bấm phím này, game được kết thúc, đồng thời sẽ tự động tăng thêm 1 giá trị (được xác định ở câu lệnh số 36) vào số sau cùng của tên room hiện tại.
14.View Equipment Key: VK_Y
//Hiển thị trang bị của player khác (trỏ chuột vào rồi bấm phím)
15.Hidden Items Toggle: 1, VK_V
//Hiển thị các item được đánh dấu là ẩn được xác định ở các thao tác trong câu lệnh 54
16.Switch Item Show Mode: VK_9
//Hiển thị thông tin tổng hợp từ các item (%fcr,%fhr,%frw,…) ở bảng stat
17.Show Base Stat: 1, VK_OEM_4
//Hiển thị chỉ số gốc.
18.Default Game Name: "????????"
19.Default Game Password: "??????"
//18+19: tên game vào password mặc định khi kích hoạt tool.
20.Bug Auto Quit Toggle: 1, -1
//Bug tự động out game
21.Bug Alert Times: 3
//Bug thông báo thờii gian cảnh báo.
22.Skip Quest Message: 8
//Bỏ qua tin nhắn từ các Quest.
23.State Monitor Toggle: 0 , -1
//Hiển thị thông tin trạng thái của nhân vật. Khi kích hoạt sẽ hiển thị thời gian các buff (được cho phép hiển thị) đã tồn tại trên nhân vật.
//State Monitor[2] : 1 , "Poison" , "Trucizna"
//State Monitor[11] : 1 , "ColdSlow" , "Zniedoleznienie"
//State Monitor[61] : 1 , "LowerRes" , "Zmniejszenie odpor"
//State Monitor[62] : 1 , "OpenWound" , "³öѪ"
//State Monitor[60] : 1 , "Decrepify" , "Ë¥ÀÏ"
//State Monitor[1] : 1 , "Freeze" , "Zamarzniecie"
//State Monitor[8] : 3 , "Salvation" , "¾ÈÖú"
//State Monitor[159] : 3 , "Fade" , "ÄÜÁ¿Ïû½â"
//State Monitor[149] : 3 , "OakSage" , "Oak¼ÓѪ"
//State Monitor[16] : 3 , "QH" , "Ç¿»¯"
//State Monitor[10] : 3 , "FrozenArmor" , "Zbroja mrozu"
//State Monitor[20] : 3 , "ChillingArmor" , "Ladowata zbroja"
//State Monitor[88] : 3 , "ShiverArmor" , "Zamrazajaca zbroja"
//State Monitor[32] : 3 , "BattleOrders" , "Boo"
//State Monitor[51] : 3 , "BattleCommand" , "Dowodzenie"
//State Monitor[26] : 3 , "Shout" , "Okrzyk"
//State Monitor[134] : 3 , "ShrineSkill" , "Kapa"
//State Monitor[137] : 3 , "ShrineExp" , "Kapa expa"
//State Monitor[101] : 3 , "HolyShield" , "Swieta tarcza"
24.Show Exp Toggle: 1, -1 , 2
25.Show Ping Toggle: 1, -1
//24+25: Hiển thị chỉ số Exp vào Ping.
26.Out Town Select Toggle: 0, -1
//Không rõ cái này lắm.
27.Kill Count Toggle: 1, -1, 3
28.GetHit Count Toggle: 1, -1, 2
//27+28: hiển thị số lượng monster (27) vào số lượng đòn đã nhận (28)
29.Show Base ED Toggle : 1, -1
// Hiển thị chỉ số ED gốc của item
-
30.Show Party Position Toggle: 1, -1
//Hiển thị vị trí thành viên trong party.
31.Show Party Level Toggle: 1, -1
//Hiển thị cấp độ các thành viên trong party
32.Full Visuals Toggle: 1, VK_MULTIPLY
//Không biết cái này là cái gì @@
33.Weather Toggle: 0, VK_MULTIPLY
//Hiển thị thời tiết.
34.Infravision Toggle: 1, VK_MULTIPLY
// Không biết cái này là cái gì nốt
35.Light Radius Toggle: 1, VK_MULTIPLY
//Mở rộng tầm nhìn tối đa.
36.Right Click Swap Toggle: 1, -1
37.Ctrl Click Swap Toggle : 1 ,-1
//Sử dụng thao tác tắt để chuyển item: nhấc item rồi click chuột phải (36) hoặc giữ ctrl rồi click chuột trái (37)
38.Quick Drop Toggle : 1 ,-1
//Cho phép vứt item nhanh bằng thao tác 36 vả 37.
39.Game Time Toggle: 1, -1
40.Clock Toggle: 1, -1
41.Layer Level No Toggle : 0, -1
42.Server Ip Toggle: 0, -1
43.Area Level Toggle: 1, -1
//39 đến 43: Hiển thị thông tin room bao gồm thời gian tính từ lúc vào game đến hiện tại (39), hiển thị đồng hồ tính theo đồng hồ máy tính (40), các cấp độ layer (41), Ip của sever (43) và cấp độ areas hiện tại (43)
44.Mini Shrines Toggle: 1, -1
// Hiển thị Srhines trên minimap
45.Automap Level Names Toggle: 1, -1
//Hiển thị tên các khu vực trên automap
46.Level Name Colour: White
//Màu sắc tên khu vực trên minimap
47.Automap Items Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Hiển thị đánh dấu item trên minimap
48.Rune Numbers Toggle: 1, -1
//Đánh số rune.
49.Automap Party Default: 1
50.Automap Names Default: 1
//Hiển thị vị trí party (49) và tên party (50) trên automap
51.Auto Invite Toggle: 0, VK_NUMPAD4
//Tự đông invite các player khác vào party
52.Auto Party Toggle: 0, VK_NUMPAD5
//Tự động accept các invite party
53.Auto Loot Permit : 1, VK_NUMPAD6
//Không rõ tác dụng ???
54
//Item Colours[?]: ?
//CÁC CÂU LỆNH ĐỂ HIỂN THỊ CÁC ITEM TRONG GAME.
//Các câu lệnh cơ bản
//Item Colours [Tên item][Cấp độ item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị item với cấp độ item cho phép.
//Item Colours [Tên item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị một item nào đó ở bất kỳ trạng thái nào: rare, magic, norm,unique,…
//<Tên nhóm item>[Cấp độ item]: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị 1 nhóm item với cấp độ cho phép
//<Tên nhóm item >: <mã màu tên item>, <mã màu trên minimap>
//--Dùng để hiển thị tất cả các item trong nhóm ở bất kỳ trạng thái nào
//Chú thích:
//<Tên item>: Có thể là mã của item được xác định ở file “d2hackmap.cvb”, hoặc là tên trực tiếp của item (shako, War hat,…) viết có dấu cách. KHÔNG PHẢI LÀ TÊN RIÊNG CỦA ITEM (Griffon’s eye, Shake, Viper amulet, ...)
//<Cấp độ item>: Có thể là normal,rare,magic,… hay là minor, light, great, super,… Có thể sử dụng mã cấp độ hoặc viết trực tiếp. Tham khảo phần cuối trong file “d2hackmap. vcb”
//<Tên nhóm item>: Là tên nhóm item đã được định nghĩa trong file “d2hackmap.vcb”
//<Mã màu tên item>: là mã màu, hoặc tên màu trực tiếp đã được định nghĩa trong file “d2hackmap.vcb”. Trong các mã màu tên item này có 1 loại mã là “-2”, CÁC ITEM ĐƯỢC ĐÁNH MÃ -2 này sẽ bị ẩn khi kích hoạt câu lệnh số 15.
//<Mã màu trên minimap>: Là mã màu được quy định trong bảng màu lưu tại folder tool.
//
55.Hidden Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn cái xác quái trên màn hình
56.Automap Corpses Toggle: 0, -1
//Ẩn các xác quái trên minimap
//57.Một số câu lệnh đánh đấu màu các xác quái. Khi sử dụng bỏ 2 dấu // ở đầu câu
//Normal Corpse Colour: 0x08
//Boss Corpse Colour: 0x08
//Minion Corpse Colour: 0x08
//Champion Corpse Colour: 0x08
//Monster Corpse Colours[0+]: 0x08
//Monster Corpses[0+]: 1
58.Party Player Text Colour: 2
59.Neutral Player Text Colour: 9
60.Hostile Player Text Colour: 1
//58 đến 60: Các câu lệnh quy định màu của tên các thành viên trong party (58), Trung lập (59) và Đối thủ (60)
61.Neutral Player Colour: 0x6f
62.Hostile Player Colour: 0x5b
63.Friend Minion Colour : 0x7f
64.Player Minion Colour: 0xcb
//61 đến 64: Các câu lệnh quy định màu hiển thị trên minimap của các thành viên Trung lập (61), Đối thủ (62), Thành viên và các unit trong party (63) và các unit của bản thân (64).
65.Automap Monsters Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiển thị vị trí monster trên minimap
//66. Các câu lệnh đánh dấu màu monster trên minimap
Normal Monster Colour: 0x62
Boss Monster Colour: 0x5b
Minion Monster Colour: 0x66
Champion Monster Colour: 0x68
Act5 Barbarian Colour: 0x9f
Super Unique Colour : 0x6f
Monster Colours[Undead Stygian Doll 1]: 0x9b
Monster Colours[Undead Stygian Doll 2]: 0x9b
Monster Colours[Gloam 1]: 0x9b
Monster Colours[Gloam 2]: 0x9b
Monster Colours[Burning Soul 1]: 0x9b
Monster Colours[Burning Soul 2]: 0x9b
Monster Colours[734]: 0x9b
Monster Colours[Black Soul 1]: 0x9b
Monster Colours[Black Soul 2]: 0x9b
Monster Colours[Soul Killer 3]: 0x9b
Monster Colours[Soul Killer 4]: 0x9b
Monster Colours[Frenzied Ice Spawn]: 0x9b
Monster Colours[Tomb viper 1]: 0x9b
Monster Colours[Tomb Viper 2]: 0x9b
Monster Colours[Undead Soul Killer 2]: 0x9b
Monster Colours[411]: 0x20 //wake of fire
Monster Colours[412]: 0x20 //Charged Bolt Sentry
Monster Colours[413]: 0x20 //Lightning Sentry
Monster Colours[417]: 0x20 //Death Sentry
Monster Colours[352-354]: 0x20 //Hydra1-Hydra3 »ðÁúÒ»´Î3Í·£¬·Ö±ð¶ÔÓ¦1,2,3
//67. Các câu lệnh đánh dấu thông tin monster trên minimap
Monster Desc Colour: Red
Enchantment Descs: 0
Extra Strong Desc: "S"
Extra Fast Desc: "F"
Cursed Desc: "%2C"
Magic Resistant Desc: "%8m"
Fire Enchanted Desc: "%1FE"
Lightning Enchanted Desc: "%9LE"
Cold Enchanted Desc: "%3CE"
Thief Desc: 0
Mana Burn Desc: "%3MB"
Teleportation Desc: "T"
Spectral Hit Desc: "H"
Stone Skin Desc: "%4SS"
Multiple Shots Desc: "%12MS"
Ghostly Desc: "Ghost"
Fanatic Desc: "%11Fan"
Possessed Desc: "Poss"
Berserker Desc: "%4B"
Champion Desc: 0
// Auras Enhanted:
Aura Descs : 0
Might Aura Desc: "%4Aur"
Holy Fire Aura Desc: "%1Fire"
Blessed Aim Aura Desc: "%0Bless"
Holy Freeze Aura Desc: "%3Freez"
Holy Shock Aura Desc: "%9Shock"
Conviction Aura Desc: "%1Conv"
Fanaticism Aura Desc: "%5Fana"
// Immunities:
Immunity Descs : 0
Physical Immunity Desc: "%4i"
Magic Immunity Desc: "%8i"
Fire Immunity Desc: "%1i"
Lightning Immunity Desc: "%9i"
Cold Immunity Desc: "%3i"
Poison Immunity Desc: "%2i"
68.Automap Chests Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện hòm đồ trên minimap
69.Closed Chest Colour: 0x09
70.Locked Chest Colour: 0x08
//69+70: Câu lệnh đánh dấu màu các hòm thường (69) và hòm bị khóa (70) trên minimap
71.Automap Missiles Toggle: 1, VK_DIVIDE
//Câu lệnh kích hoạt hiện các Missiles trên minimap.
//72. Các câu lệnh đánh dấu màu một số loại missiles trên minimap.
Hostile Missile Colour: 0x62
Guided Missile Colour: 0x5b
Tracer Missile Colour: 0x97
Other Missile Colour: 0x84
Missile Colours[All Arrows]: -2
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
Missile Colours[teeth]: 0x20
Missile Colours[BoneSpirit]: 0x20
//71.Câu lệnh đánh dấu tên item ethereal
Ethereal Item Prefix: "[Eth]"
Ethereal Item Postfix: "[Eth]"
IV. MỘT SỐ THAO TÁC KHÁC.
1.Install plugin cho game.
-Thao tác này có tác dụng load lại Plugin hoặc install Plugin cho game. Khi thay đổi 1 số thông tin ở một trong 2 file “d2hackmap.vcb” hay “d2hackmap.cfg” thì cần thực hiện thao tác này thì game mới nhận các thay đổi đó.
-Việc Reload này khác câu lệnh số 6 ở điểm: câu lệnh số 6 chỉ có tác dụng load lại một số thông tin về việc hiển thị trong room, còn reload này sẽ load lại toàn bộ mọi thay đổi.
-Việc thực hiện thao tác này nên sử dụng khi đang ở chanel. Nếu sử dụng trong room thỉnh thoảng bị lỗi.
-Các bước thao tác như sau:
+B1: mở sting hackmap lên và click chuột phải vào file loader mà muốn Reload
+B2: chọn Install Plugin
2. Load 1 số file .dll khác
- Chủ yếu là load thêm chức năng auto teleport vào game. Tạm thời t cũng không thấy có tính năng nào khác được sử dụng rộng rãi như autoteleport này. Các thao tác như sau:
+B1: mở sting maphack lên và click chuột phải vào file loader mà bạn muốn sử dụng autotele
+B2: chọn Load Other DLL
+B3: chọn file .DLL muốn load. Trong trường hợp này là file Autoteleport.dll. Lưu ý: file này không có sẵn trong tool, cần tự tìm kiếm và down về.
3.Kiểm tra các Dll đang được load trong file loader được chọn.
+B1. Mở sting hackmap lên rồi click chuột trái vào file loader muốn kiểm tra.
+B2.Chọn Tab DLLS ở phía trên.
Thao tác này giúp kiểm tra các file dll đang được load trong file loader được chọn.
V.THAN THỞ CUỐI BÀI =.=
-Thực ra thì mình cũng định viết thêm về phần hiện và ẩn item trên minimap và trên màn hình chính. Nhưng mà mỗi người có một nhu cầu riêng nên mọi người chịu khó đọc và tìm hiểu mấy câu lệnh nhé. Có gì reply hỏi cũng được…
-Trong bài và cả trong file .cfg còn nhiều câu lệnh mình cũng không rõ mấy. Ngoài ra có thể có những câu lệnh sai, mọi người cùng tìm hiểu và góp ý luôn nhé.